Serial bài viết khám phá CMD/BAT file:
Phần 1: Tổng hợp các lệnh Command (CMD) thông dụng và hữu ích
Phần 2: Những tiện ích của CMD/BAT file mà bạn chưa biết
Trước tiên, xin giới thiệu đôi chút về Command Line
Command Line xuất phát từ hệ điều hành MS-DOS cổ điển của Microsoft (ra đời năm 1981, mục đích chủ yếu là để quản lý ổ đĩa cứng – Disk Operating System), đến năm 1995, Microsoft đã phát hành HĐH mới với giao diện cửa sổ tiện lợi cho người sử dụng – đó chính là HĐH Windows quen thuộc mà chúng ta đang sử dụng hàng ngày. HĐH Windows gần như đã thay thế hoàn toàn MS-DOS.
Tuy nhiên, MS-DOS cũng có những ưu điểm nhất định (mặc dù khá nhỏ), và giao diện dòng lệnh Command Line của MS-DOS vẫn còn được tích hợp trong tất cả các bản Windows tính đến thời điểm hiện tại, từ Windows 95, Windows 98, Windows XP, Windows7… cho đến Windows 10. Để sử dụng Command Line trong Windows, cách đơn giản nhất là vào Start => Run, gõ vào CMD. (viết tắt của chữ command – hiểu đơn giản là dòng lệnh)
Nếu biết sử dụng thì CMD thực sự rất hữu dụng. Thế nhưng, hầu như mọi người ko để ý, chỉ những người đam mê, tìm tòi, mới hay sử dụng CMD và hiểu được những lợi ích của nó, đặc biệt là kết hợp các câu lệnh CMD thành file BAT thực thi. Trong bài viết này, tôi sẽ chia sẻ tổng hợp các lệnh Command Line (CMD) thông dụng và hữu ích nhất mà bạn nên biết. Trong phần 2 sắp tới, tôi sẽ chia sẻ một vài ứng dụng hữu ích của BAT file.
Xem thêm phần 2: Những tiện ích của CMD/BAT file mà bạn chưa biết
Tổng hợp các lệnh Command Line (CMD) thông dụng và hữu ích
1) Nhóm lệnh làm việc với tài liệu (file, folder)
Lệnh COPY (Copy file): COPY “D:sourceA.DOC” “E:MydataA.A” /Y
Lệnh DEL (Xóa file): DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[[:]attributes]] “tên file cần xóa”
Lệnh RD (Xóa thư mục): Cú pháp : RD “thư mục cần xóa” /s /q . Ví dụ : rd “c:news” /s /q
Lệnh MD (Tạo thư mục): Cú pháp MD “tên thư mục cần tạo”. Ví dụ : md “c:news”
Lệnh ATTRIB (Đặt thuộc tính cho file , folder): Cú pháp: ATTRIB ±A ±S ±H ±R “file, folder”
Lệnh DIR (Để xem file, folder): Cú pháp: DIR [drive:][path][filename]
2) Nhóm lệnh về mạng
Lệnh IPCONFIG (Xem IP và cấu hình mạng của máy tính đang sử dụng): Cú pháp: ipconfig /all
Lệnh NET VIEW (Danh sách các máy tính trong mạng cùng domain). Cú pháp net view tenmaytinh
Lệnh PING (Kiểm tra kết nối mạng). Cú pháp: ping ip/host [/t][/a][/l][/n]
Lệnh TRACERT (Theo dõi “đường đi” của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy đích – qua những server nào, router nào…). Cú pháp: tracert ip/host , ví dụ: tracert google.com => Kiểm tra kết nối từ máy của bạn đến máy chủ Google gần nhất (Google có nhiều data center trên khắp thế giới)
Lệnh NETSTAT (Liệt kê tất cả các kết nối mạng của máy tính). Cú pháp: Netstat [/a][/e][/n]
Trong đó: – Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening) – Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet – Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối…
Lệnh FTP (Truyền tải file qua giao thức FTP, thay vì phải dùng các chương trình FTP client như CuteFTP, FileZilla… bạn cũng có thể truyền nhận file trực tiếp trong giao diện dòng lệnh CMD). Cú pháp: ftp ip/host. Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập Username, Password của tài khoản FTP. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file… trên máy chủ. Lệnh NET USE (Kết nối IPC$ đến máy tính khác). Cú pháp: net use ipipc$ “pass” /user:”######” Lệnh NET USER (Các chức năng quản lý tài khoản người dùng trong máy tính – khác hẳn so với lệnh NET USE). Có 5 chức năng chinh cho lệnh NET USER, cú pháp tương ứng như sau: – Hiển thị danh sách tất cả tài khoản người dùng: net user – Đổi mật khẩu tài khoản: net user username new-password – Thêm tài khoản: net user username password /add – Xóa tài khoản: net user username /delete – Gán nhóm cho user: net localgroup Adminstrator username /add
3) Nhóm lệnh quản lý chương trình và máy tính
Lệnh SHUTDOWN (Tắt, khởi động lại máy tính).
Cấu trúc: shutdown [-m ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c “commet”]
Ví dụ: shutdown -s -t 30 (tắt máy sau 30 giây)
Lệnh TASKKILL (Tắt 1 ứng dụng đang chạy). Ví dụ: taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer)
Lệnh REG ADD (Tạo hoặc chỉnh sửa registry).
Cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
Ví dụ : REG ADD “HKEY_CURRENT_USERControl PanelDesktop” /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f (Thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0)
Lệnh REG DELETE (Xóa values, data trong registry)
Cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f]
Ví dụ : REG DELETE “[HKEY_CLASSES_ROOTCLSID{98E6BD24-2D93-41A5-BC6D-CB7C1507318B}]” /f (xóa values [HKEY_CLASSES_ROOTCLSID{98E6BD24-2D93-41A5-BC6D-CB7C1507318B}])
4) Các thư mục đặc biệt trong máy tính
%temp%: thư mục TEMP của hệ thống
%windir%: thư mục cài đặt Windows
Xem thêm phần 2: Những tiện ích của CMD/BAT file mà bạn chưa biết